Lý lịch tư pháp số 1 là gì? Mục đích và thông tin chứa trong phiếu lý lịch tư pháp số 1
Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12, phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho:
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp của mình.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 chứa các thông tin sau:
- Thông tin cá nhân của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp, bao gồm: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, địa chỉ cư trú, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc số hộ chiếu.
- Thông tin về tình trạng án tích: có án tích hoặc không có án tích, đi kèm với thông tin về tội danh, hình phạt chính và hình phạt bổ sung (nếu có).
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu được yêu cầu).
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được sử dụng cho các mục đích như:
- Xin việc làm tại Việt Nam
- Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Bổ sung hồ sơ xin việc ở các công ty
- Phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội.
Lý lịch tư pháp số 2 là gì? Mục đích và thông tin chứa trong phiếu lý lịch tư pháp số 2
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là phiếu lý lịch tư pháp cấp cho:
- Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
- Cá nhân có nhu cầu biết thông tin về lý lịch tư pháp của mình.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được sử dụng cho các mục đích như:
- Cơ quan tiến hành tố tụng thực hiện điều tra, truy tố, xét xử.
- Cá nhân biết thông tin về lý lịch tư pháp của bản thân, hoàn thiện hồ sơ du học, hồ sơ kết hôn, hồ sơ nhập tịch theo yêu cầu của một số quốc gia.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 chứa các thông tin sau:
- Thông tin cá nhân của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp, bao gồm: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, địa chỉ cư trú, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc số hộ chiếu.
- Thông tin về tình trạng án tích: có án tích hoặc không có án tích, đi kèm với thông tin chi tiết về các án tích và tình trạng thi hành án (nếu có).
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (bắt buộc có).
Sự khác nhau giữa phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
Dưới đây là bảng so sánh sự khác nhau giữa phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 | Phiếu lý lịch tư pháp số 2 |
---|---|
Cấp cho cá nhân và cơ quan | Cấp cho cơ quan và cá nhân |
Dùng để xin việc làm, giấy phép lao động cho người nước ngoài | Dùng trong công tác điều tra, truy tố, xét xử và hoàn thiện hồ sơ (du học, kết hôn, nhập tịch) |
Thông tin về án tích và cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có yêu cầu) | Thông tin về án tích và cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (bắt buộc có) |
Trên đây là những thông tin cơ bản về phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2. Quý khách có thể yêu cầu cấp phiếu tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp tùy theo đối tượng và tình hình cụ thể. Nếu cần thêm thông tin, vui lòng liên hệ Hotline 1900.0284 để được tư vấn và hỗ trợ từ LADEC.
► Xem thêm: LADEC
Tải về miễn phí
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản Word)
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản PDF)
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 (bản Word)
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 (bản PDF)
Nếu quý khách có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0284 để LADEC tư vấn và hỗ trợ.