Thứ Tư, Tháng 5 21, 2025
  • Về LADEC
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
  • Home
  • Tin Tức
  • Tuyển Sinh
  • Doanh Nghiệp & Việc Làm
  • Hỏi Đáp
  • Giải Đáp Cuộc Sống
No Result
View All Result
Home Hỏi Đáp

Vùng sâu, vùng xa là gì? Danh sách các địa bàn vùng sâu vùng xa khó khăn?

admin by admin
20 Tháng 8, 2023
in Hỏi Đáp
0
Share on FacebookShare on Twitter

Trong các văn bản pháp luật, chúng ta thường nghe đến thuật ngữ “vùng sâu, vùng xa” khi đề cập đến việc trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên làm việc ở những khu vực này. Vậy vùng sâu và vùng xa là gì? Đâu là những địa điểm được coi là vùng sâu và vùng xa khó khăn?

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi pháp lý nào, hãy gọi tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí của chúng tôi:

1900.6568

1. Vùng sâu, vùng xa là gì?

Theo quy định tại Nghị định 114/2017/NĐ-CP về đồn biên phòng thuộc vùng sâu, vùng xa, thuật ngữ này được định nghĩa như sau:

“Vùng sâu, vùng xa” là những vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc bị ngập nước, xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, gây khó khăn cho việc di chuyển. Những vùng này thường có kinh tế lạc hậu, phát triển kém.”

Để ưu tiên xóa đói giảm nghèo, Nhà nước đã có chính sách hỗ trợ vốn đầu tư cho vùng sâu, vùng xa, tập trung vào xây dựng hệ thống giao thông, điện, viện trợ giống cây trồng, trường học, bệnh viện… Bên cạnh đó, cũng hỗ trợ phát triển nông lâm nghiệp, xóa đói, giảm nghèo thông qua vốn tín dụng. Đồng thời, Nhà nước khuyến khích đào tạo con em dân tộc, nâng cao năng lực cán bộ và thu hút cán bộ khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hóa đến làm việc ở vùng sâu, vùng xa để giúp cải thiện đời sống và nâng cao dân trí của người dân tộc.

Thuật ngữ “vùng sâu, vùng xa” trong tiếng Anh được dịch là “remote areas”.

2. Tiêu chí xác định vùng sâu, vùng xa:

Theo quy định tại Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về tiêu chí phân định vùng đồng bào thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, được cụ thể như sau:

Tiêu chí xác định xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn)

Xã khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này, chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và có ít nhất 1 trong 2 tiêu chí sau:

  1. Tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (đối với các xã thuộc khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 150 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số).
  2. Tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (đối với các xã thuộc khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có ít nhất 1 trong các tiêu chí sau:
    1. Tỷ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số chiếm trên 60% trong tổng số hộ nghèo của xã.
    2. Số người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết đọc, biết viết tiếng phổ thông chiếm từ 20% trở lên.
    3. Số lao động có việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 3 tháng trở lên chiếm trên 80% tổng số lao động có việc làm.
    4. Đường giao thông từ trung tâm huyện đến trung tâm xã dài trên 20 km, trong đó có trên 50% số kilômét chưa được rải nhựa hoặc đổ bê-tông.

Tiêu chí xác định xã khu vực I (xã bước đầu phát triển)

Xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này và có ít nhất 1 trong 2 tiêu chí sau:

  1. Tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%.
  2. Đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.

Tiêu chí xác định xã khu vực II (xã còn khó khăn)

Xã khu vực II thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là những xã còn lại sau khi đã xác định các xã thuộc khu vực III và xã thuộc khu vực I.

Tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn

Thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là thôn thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này và có ít nhất 1 trong 2 tiêu chí sau:

  1. Tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (đối với khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 30 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số).
  2. Tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (đối với khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có ít nhất 1 trong các tiêu chí sau:
    1. Tỷ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số chiếm trên 60% trong tổng số hộ nghèo của thôn.
    2. Chưa có đường từ thôn đến trung tâm xã hoặc có đường nhưng đi lại rất khó khăn, đặc biệt trong mùa mưa.
    3. Chưa có điện lưới quốc gia hoặc đã có nhưng trên 30% số hộ chưa được sử dụng điện lưới quốc gia.

3. Danh sách các địa bàn vùng sâu, vùng xa khó khăn:

Theo Quyết định 103/QĐ-TTg về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thông đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, danh sách các địa bàn cụ thể như sau:

PHỤ LỤC I

Danh sách vùng sâu, vùng xa

PHỤ LỤC II

Danh sách vùng sâu, vùng xa

PHỤ LỤC III

Danh sách vùng sâu, vùng xa

PHỤ LỤC IV

Danh sách vùng sâu, vùng xa

Kết luận: Chính sách ưu đãi của Đảng và Nhà nước dành cho miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo đã đem lại những thành tựu tích cực, thúc đẩy sự phát triển ở nhiều vùng trong những năm qua. Kinh tế, đời sống vật chất và tinh thần của người dân dần được nâng cao, các ngành kinh tế địa phương như thương mại, dịch vụ, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản đều phát triển so với trước đây. Tuy nhiên, tổng thể, quy mô và mức độ phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo vẫn chưa cao, còn nhiều hạn chế về cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội.

Thông tin được cung cấp bởi LADEC.

Previous Post

Sự Khác Nhau Giữa Cake Và Pastry: Sơ Lược Về Lịch Sử Của Cake

Next Post

Biết cách bấm huyệt Ấn Đường: Bách bệnh tiêu tan!

admin

admin

CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ LADEC

Tiền thân là Trường Đào tạo Kỹ thuật-Nghiệp vụ LADECEN – Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam (VUSTA) tại Tp. HCM (thành lập 05/2005).
Tháng 7/2007 Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội cho phép thành lập Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật Công nghệ LADEC. Đến nay, hệ thống các cơ sở đào tạo của Trường gồm 6 chi nhánh hoạt động tại Long An và thành phố Hồ Chí Minh

https://bet88bz.com/

TRỤ SỞ TẠI LONG AN

201 Nguyễn Văn Rành, Phường 7, TP Tân An, Long An
Điện Thoại: (0272) 3 839 177
Hotline: 0931 53 55 58
Email: ladec@ladec.com.vn
Website: www.ladec.edu.vn

TRỤ SỞ TẠI TP.HCM

130 Tân Hương, P.Tân Quý, Q.Tân Phú, TP HCM
Điện Thoại: (028)38 496 551
Hotline: 0917 39 11 55
Email: ladec@ladec.com.vn
Website: www.ladec.edu.vn

  • Chính sách bảo mật
  • Liên Hệ
  • TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ LADEC
  • Về LADEC

Copyright © 2023 CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ LADEC

No Result
View All Result
  • Home
  • Tin Tức
  • Tuyển Sinh
  • Doanh Nghiệp & Việc Làm
  • Hỏi Đáp
  • Giải Đáp Cuộc Sống

Copyright © 2023 CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ LADEC