Nhiều người thường tự hỏi về nghĩa của ký tự “Q” trong lĩnh vực Vật lý khi nhìn thấy nó xuất hiện trong nhiều công thức đại cương. Để giải đáp câu hỏi này, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Q là gì trong Vật lý?
Q là gì trong Vật lý lớp 8/9/10/11/12?
Q trong Vật lý lớp 8 được hiểu là nhiệt lượng mà phần nhiệt năng của vật nhận được hoặc mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Công thức tính nhiệt lượng là:
Q = q * m
Trong đó:
- Q là nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra (J).
- q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg).
- m là khối lượng nhiên liệu bị đốt (kg).
Q trong Vật lý lớp 9 được biểu thị bằng Định luật Jun – Lenxơ. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Công thức tính Q là:
Q = I² * R * t
Trong đó:
- Q là nhiệt lượng tỏa ra (J).
- I là cường độ dòng điện (A).
- R là điện trở (Ω).
- t là thời gian (s).
Nếu nhiệt lượng Q được tính bằng đơn vị calo (cal), công thức sẽ là: Q = 0,24 I² R t.
Ngoài ra, Q còn có thể được tính bằng công thức: Q = U I t hoặc Q = I² R * t.
Q trong Vật lý lớp 10 biểu thị cho nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc lỏng thu vào hoặc tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi. Công thức tính Q như sau:
Q = m * c * Δt
Trong đó:
- Q là nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra (J).
- m là khối lượng (kg).
- c là nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K).
- Δt là độ biến thiên nhiệt độ (0C hoặc K).
Q trong Vật lý lớp 11 chỉ đến điện tích mà một tụ điện nhất định tích được tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt giữa hai bản của nó. Công thức tính Q là:
Q = C * U
hoặc
C = Q / U
Q trong Vật lý lớp 12 liên quan đến Định luật biến thiên. Điện tích q ở hai bản tụ điện và cường độ dòng điện I trong mạch dao động biến thiên điều hòa với cùng tần số góc, i sớm pha π/2 so với q. Biểu thức điện tích là: q = q0cos(ωt + φ), còn biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là: i = I0cos(ωt + φ + π/2).
Sau đây là danh sách các ký hiệu Vật lý thường gặp:
Kí hiệu | Tên gọi | Đơn vị |
---|---|---|
S | Quãng đường | m, cm |
t | Thời gian | s |
v | Vận tốc | m/s (cm/s) |
x | Li độ dao động | m/s (cm/s) |
A | Biên độ dao động | m, cm |
ω | Tần số góc | Rad/s |
φ | Pha ban đầu | Rad |
T | Chu kì | s |
f | Tần số | Hz |
m | Khối lượng | Kg |
k | Độ cứng lò xo | N/m (N/cm) |
F | Lực | N |
Fđh | Lực đàn hồi | N |
Fk | Lực kéo về | N |
Fms | Lực ma sát | N |
Wđ | Động năng | J |
Wt | Thế năng | J |
W | Cơ năng | J |
l | Chiều dài lò xo | m, mm |
a | Gia tốc | m/s² |
W,Q,E | Năng lượng | J |
P | Trọng lực | N |
I | Cường độ âm | W/m² |
L | Mức cường độ âm | B, dB |
l | Bước sóng | m |
u, U | Điện áp, hiệu điện thế | V |
i, I | Cường độ dòng điện | A |
F | Từ thông | Wb |
r, R | Điện trở | Ω |
W | Điện dung | F |
L | Độ tự cảm | H |
ZC | Dung kháng | Ω |
ZL | Cảm kháng | Ω |
Z | Tổng trở | Ω |
i | Khoảng vân | m, mm |
p, P | Công suất | W |
e | Lượng tử năng lượng | J |
B | Cảm ứng từ | T |
E | Cường độ điện trường | V/m |
Với thông tin trên, bạn đã biết được nhiều về ý nghĩa của “Q” trong Vật lý. Nếu muốn khám phá thêm về các chủ đề khác, hãy truy cập trang web LADEC.
Công thức tính nhiệt lượng thu vào
Công thức tính nhiệt lượng thu vào là:
Q = m * c * ∆t
Trong đó:
- Q là nhiệt lượng (J).
- m là khối lượng của vật (kg).
- ∆t là độ tăng nhiệt của vật (0C hoặc K).
- c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
Xem thêm:
- F là gì trong Vật lý? Các loại lực cơ học hiện nay
- P là gì trong Vật Lý? Công thức tính P
- a là gì trong Vật lý? Bài tập minh hoạ về tính gia tốc a
Phương trình cân bằng nhiệt
Phương trình cân bằng nhiệt là sự cân bằng giữa nhiệt lượng tỏa ra và nhiệt lượng thu vào.
Lưu ý: Nhiệt lượng tỏa ra cũng có thể được tính bằng công thức: Q = c m ∆t.
Trong đó:
∆t = t1 – t2, với t1 là nhiệt độ ban đầu và t2 là nhiệt độ cuối trong quá trình truyền nhiệt.
Kết luận
Qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ về nghĩa của “Q” trong Vật lý và các công thức tính nhiệt lượng thu vào. Hãy tiếp tục khám phá những kiến thức Vật lý thú vị khác trên trang web LADEC.