Khi tìm hiểu về cung mệnh trong tử vi, phong thủy, chúng ta chắc chắn đã từng nghe tới cung phi. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người chưa hiểu cung phi là gì và cách tính ra sao nên có sự nhầm lẫn giữa cung phi và cung sinh. Trong bài viết này, Vua Nệm sẽ làm rõ những vấn đề liên quan đến cung mệnh này, hãy cùng theo dõi để có thông tin đầy đủ nhất.
1. Cung phi là gì? Ý nghĩa của cung phi
1.1. Cung phi là gì?
Cung phi hay mệnh cung phi là mệnh của con người dựa trên bát quái và ngũ hành, phụ thuộc vào 3 yếu tố bao gồm: Cung, Mệnh và Hướng. Hiểu một cách đơn giản thì cung phi chính là cung mệnh. Bất cứ ai, là nam hay nữ đều sẽ có cung phi khác nhau. Sự khác nhau này là do sự khác biệt về ngày tháng năm sinh, giới tính.
1.2. Ý nghĩa của cung phi
Cung phi dựa trên bát quái và ngũ hành, nó có thể phản ánh mối quan hệ giữa con người và môi trường xung quanh. Chính vì vậy, thông qua việc xác định và tìm hiểu về cung phi của mỗi người, chúng ta có thể biết được những biến động không ngừng của vũ trụ, của cuộc sống tác động đến vận mệnh, ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc đời của mỗi người.
Bên cạnh đó, cung mệnh này cũng được ứng dụng rất nhiều trong phong thủy. Nó có thể giúp xác định phương hướng phù hợp với năm sinh của mỗi người, ví dụ như hướng làm nhà, hướng đặt bàn làm việc, hướng phòng ngủ…
Đặc biệt, người ta cũng dùng cung mệnh này để lựa chọn màu sắc tương sinh, tương khắc. Từ đó có thể lựa chọn mua những vật có màu sắc phù hợp với mệnh để thu hút sự may mắn, tài lộc, ví dụ như chọn màu xe, chọn màu trang sức phong thủy, chọn màu sơn nhà hay màu sơn chăn ga gối nệm cho phòng ngủ, thậm chí là chọn màu cây phong thủy. Việc lựa chọn đúng màu sắc hợp cung mệnh sẽ mang lại nhiều vượng khí, tiền tài và sự may mắn cho mệnh chủ.
2. Cách tính cung phi theo ngày tháng năm sinh
Chắc hẳn có rất nhiều người không biết cung phi của mình là cung mệnh nào, hãy áp dụng cách tính dưới đây để xác định chính xác nhé.
2.1. Đối với người người sinh trước năm 2000
Bước 1: Tính tổng
Lấy 2 số cuối của năm sinh cộng lại với nhau. Lưu ý, hãy lấy năm sinh âm lịch nhé các bạn.
Bước 2: Tìm kết quả
Nếu kết quả của phép tính trên lớn hơn 9, nghĩa là kết quả có 2 chữ số, hãy tiếp tục cộng để cuối cùng cho ra kết quả có 1 chữ số. Số cuối cùng này được gọi là số a.
Bước 3: Tiếp tục tính toán
Ở đây chúng ta chia làm 2 trường hợp cho nam và nữ
- Đối với mệnh chủ là nam, các bạn lấy 10 – a = b.
- Đối với mệnh chủ là nữ, các bạn lấy 5 + a = c. Nếu số c lớn hơn 9, tức là c có 2 chữ số, thì tiếp tục cộng 2 số này lại với nhau sao cho kết quả cuối cùng là 1 chữ số.
Bước 4: Đối chiếu kết quả để tìm cung phi
Lấy kết quả đã tính ở trên để so sánh, đối chiếu tìm ra cung phi như sau:
- b, c = 1: cung Khảm
- b, c = 2: cung Khôn
- b,c = 3: cung Chấn
- b, c = 4: cung Tốn
- b,c = 5: nữ cung Cấn, nam cung Khôn
- b,c = 6: cung Càn
- b,c = 7: cung Đoài
- b,c = 8: cung Cấn
- b,c = 9: cung Ly
Ví dụ cụ thể, tính cung phi cho nam, nữ sinh năm 1993, ta có như sau:
Bước 1: Cộng tổng 2 số cuối năm sinh
9 + 3 = 11
Bước 2: Kết quả này lớn hơn 9, ta tiếp tục cộng, như vậy sẽ có
1 + 1 = 2
Bước 3: Tính toán
- Nam: 10 – 2 = 8: cung Cấn
- Nữ: 5 + 2 = 7: cung Đoài
2.2. Tính cung phi cho người sinh sau năm 2000
Để tính cung phi cho nam, nữ sinh năm 2000, ta thực hiện các bước 1, 2 tương tự như trên, nhưng đến bước 3, 4 sẽ có sự khác biệt. Cụ thể như sau:
Bước 1: Cộng tổng
Lấy 2 số cuối của năm sinh âm lịch cộng với nhau.
Bước 2: Tìm kết quả
Nếu kết quả lớn hơn 9, là một số có 2 chữ số, các bạn tiếp tục cộng dồn 2 số này sao cho kết quả cuối cùng là 1 chữ số. Kết quả này được gọi là số a.
Bước 3: Tính toán
Tiếp tục chia làm 2 trường hợp dành riêng cho nam và nữ
- Đối với nam: Lấy 9 – a = b.
- Đối với nữ: Lấy 6 + a = c. Nếu c lớn hơn 9, ta tiếp tục cộng sao cho cuối cùng c có kết quả là 1 chữ số.
Bước 4: Đối chiếu
- b,c = 0: cung Ly (chỉ có ở nam giới)
- b,c = 1: cung Khảm
- b,c = 2: cung Khôn
- b,c = 3: cung Chấn
- b,c = 4: cung Tốn
- b,c = 5: nam cung Khôn, nữ cung Cấn
- b,c = 6: cung Càn
- b,c = 7: cung Đoài
- b,c = 8: cung Cấn
- b,c = 9: cung Ly
Ví dụ, tính cung phi cho người sinh năm 2002
Bước 1: Cộng tổng 2 số cuối năm sinh
0 + 2 = 2
Bước 2: Kết quả
Số 2 bé hơn 9, chuyển bước 3
Bước 3: Tính toán và đối chiếu cung mệnh
- Nam: 9 – 2 = 7: cung Đoài
- Nữ: 6 + 2 8: cung Cấn
3. Phân biệt cung phi và cung sinh
Rất nhiều người thường nhầm lẫn cung phi và cung sinh với nhau, từ đó xác định sai ý nghĩa và vận dụng chúng không phù hợp trong cuộc sống. Trên thực tế thì hai cung này là khác nhau. Vậy điểm khác nhau là gì?
- Cung phi thường gắn liền với yếu tố “ĐỊA”, nghĩa là nó liên quan đến sự liên kết giữa con người với các yếu tố trong đời sống thông qua ngũ hành và bát quái. Người ta sẽ dựa vào cung phi để xem hướng phong thủy, ngày đẹp…
- Trong khi đó, cung sinh thường gắn với yếu tố “NHÂN”, gắn bó mật thiết với con người ngay từ khi sinh ra. Nó giống như bản chất, bản tính của một con người và những điều này là không thể thay đổi. Khi xem tuổi lấy vợ, gả chồng, tuổi xây nhà, tuổi làm ăn, tuổi sinh con…người ta thường dùng cung sinh.
Như vậy, cung sinh và cung phi là hai khái niệm khác nhau, được áp dụng trong những trường hợp khác nhau trong đời sống.
>>>Đọc ngay: Cách để biết mình mệnh gì và bảng tra cứu cung mệnh tổng hợp
4. Ứng dụng của cung phi trong phong thủy
Trong phong thủy, cung phi được sử dụng chủ yếu để xác định hướng phong thủy và màu sắc phù hợp mệnh. Cụ thể như sau:
4.1. Các hướng của mệnh cung phi
Cung phi được chia làm 2 nhóm khác nhau dựa trên ngũ hành bát quái hay cung phi bát trạch. Đó là 1 nhóm:
- Đông Tứ Trạch bao gồm các cung: Tốn – Chấn – Khảm – Ly, tương ứng với các hướng Đông Nam – Đông – Bắc – Nam.
- Tây Tứ Trạch bao gồm các cung: Khôn – Càn – Cấn – Đoài, tương ứng với các hướng Tây Nam – Tây Bắc – Đông Bắc – Tây.
Các hướng cung phi trong phong thủy này được sử dụng để xác định, lựa chọn hướng xây nhà, hướng đặt bàn thờ, hướng đặt bàn làm việc, hướng bếp, hướng phòng ngủ, hướng phòng làm việc…
4.2. Cung phi trong lựa chọn màu sắc phong thủy
Mỗi một cung mệnh đều có màu sắc phù hợp và màu sắc cấm kỵ. Nếu lựa chọn sử dụng đúng màu sắc tương hợp sẽ giúp sinh tài lộc, chiêu vận may. Ngược lại, sử dụng màu sắc tương khắc có thể gây ra nhiều khó khăn, xui xẻo trong cuộc sống, công việc. Vậy màu sắc cung phi là những màu nào?
- Hành Kim thuộc mệnh cung Càn: Màu sắc phù hợp của cung Càn là màu của kim loại, bao gồm: trắng, ghi, xám, vàng kim. Màu tương sinh là màu của hành Thổ, bao gồm: vàng đất, nâu, xám đất. Màu sắc cấm kỵ là màu của hành Hỏa, bao gồm: đỏ, cam, hồng, tím.
- Hành Mộc thuộc mệnh cung Chấn: Những người thuộc cung Chấn sẽ phù hợp với màu thuộc hành Mộc, gồm có xanh lục, xanh lá. Và màu tương sinh tốt là màu của hành Thủy, gồm xanh dương, xanh đen, đen. Màu kỵ của cung Chấn là màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
- Hành Thủy thuộc mệnh cung Khảm: Cung Khảm sẽ phù hợp với màu hành Thủy là xanh dương, xanh đen, đen. Cung này cũng hợp với màu sắc của hành Kim là trắng, ghi, xám. Màu không nên sử dụng là màu của hành Hỏa, gồm đỏ, hồng, tím, cam.
- Hành Hỏa thuộc mệnh cung Ly: Màu sắc tương sinh của hành Hỏa là màu của mệnh Mộc, nghĩa là màu xanh lục, xanh lá cây. Màu tương hợp – màu bản mệnh là màu hành Hỏa, bao gồm đỏ – cam – hồng – tím. Màu tương khắc là màu xanh dương, xanh đen, xanh thẫm thuộc mệnh Thủy.
- Hành Thổ thuộc mệnh cung Cấn và cung Khôn: Màu tương hợp của cung Cấn, Khôn là màu của hành Thổ, gồm có màu nâu, vàng đất, xám đất. Màu tương sinh là màu của hành Hỏa, gồm có đỏ, hồng, tím, cam. Màu sắc không nên sử dụng sẽ là màu của hành Mộc, gồm màu xanh lục, xanh lá, xanh đậm.
Vua Nệm vừa chia sẻ với các bạn những thông tin về cung phi, cách tính cung phi, cách phân biệt và ứng dụng của cung phi trong thủy. Hy vọng các bạn đã tính được cung phi của mình để có thể xem hướng và lựa chọn màu sắc thích hợp, mang tới vượng khí, tiền tài và vận may.