Câu 1: Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
Trong những từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm và từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh.
- Nghĩa cho chín rồi hãy nói.
b) Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
c) Vạt
- Những vạt nương màu mật.
Lúa chín ngập lòng thung. - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều
Gợi ý:
Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa được phân biệt như sau:
- Từ đồng âm là từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
- Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và 1 hoặc một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Trả lời:
Câu | Từ đồng âm | Từ nhiều nghĩa |
---|---|---|
Lúa ngoài đồng đã chín vàng. | chín | chín |
Tổ em có chín học sinh. | chín | chín |
Lúa ngoài đồng đã chín vàng. | chín | chín |
Nghĩ cho chín rồi hãy nói. | chín | chín |
Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. | đường | đường |
Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. | đường | đường |
Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. | đường | đường |
Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. | đường | đường |
Những vạt nương màu mật | vạt | vạt |
Lúa chín ngập lòng thung. | vạt | vạt |
Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. | vạt | vạt |
Những vạt nương màu mật | vạt | vạt |
Lúa chính ngập lòng thung. | vạt | vạt |
Vạt áo chàm thấp thoáng | vạt | vạt |
Giải thích:
a) “Chín”:
- Tổ em có chín học sinh: chỉ số lượng.
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng: chỉ ở giai đoạn phát triển đầy đủ nhất đến mức thu hoạch được.
b) “Đường”:
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt: chỉ thức ăn có vị ngọt.
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện: chỉ đường dây liên lạc.
c) “Vạt”:
- Những vạt nương màu mật: chỉ mảnh đất trồng trọt dải dài.
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre: chỉ hành động đẽo xiên.
- Vạt áo chàm thấp thoáng: chỉ thân áo hình dải dài.
Câu 2: Nghĩa của từ “xuân”
Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào?
a) Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm.” (…) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.
Gợi ý:
Em đọc kĩ các câu chứa từ “xuân” và chỉ ra nghĩa của từ đó.
Trả lời:
Câu | Nghĩa của từ “xuân” |
---|---|
Mùa xuân: Tết trồng cây | |
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân | |
Khi người ta đã ngoài 70 xuân |
- “Xuân” (1): Chỉ mùa đầu tiên trong bốn mùa.
- “Xuân” (2): Có nghĩa là tươi đẹp.
- “Xuân” (3): Chỉ tuổi tác của con người.
Câu 3: Các nghĩa của tính từ
Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:
a) Cao
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.
b) Nặng
- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
c) Ngọt
- Có vị như vị của đường, mật.
- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
- (Âm thanh) nghe êm tai.
Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.
Trả lời:
- Tôi thích bút cao hơn mức bình thường. (chiều cao)
- Anh ấy đạt được thành tích học tập cao hơn hẳn mức bình thường. (số lượng hoặc chất lượng)
- Chú chó của tôi nặng hơn mức bình thường. (trọng lượng)
- Tôi cảm thấy nặng nề vì công việc của mình. (trạng thái cao hơn, trầm trọng hơn)
- Cái kẹo này có vị ngọt như đường. (vị của đường, mật)
- Cuộc trò chuyện của chúng ta thật ngọt ngào. (lời nói nhẹ nhàng)
- Tiếng nhạc này ngọt ngào trong tai tôi. (âm thanh êm tai)