Tự tuất là một trong những chế độ thuộc bảo hiểm xã hội với vai trò rất quan trọng, nhưng nhiều người không hiểu rõ. Vậy tự tuất là gì? Điều kiện hưởng chế độ tự tuất như thế nào? Mức hưởng của chế độ tự tuất là như thế nào? Hãy cùng LADEC tìm hiểu chi tiết về vấn đề này trong bài viết dưới đây để củng cố những thông tin cần thiết nhé.

Tử tuất là gì
1. Tự tuất là gì?
Chế độ tự tuất là một trong những chế độ của bảo hiểm xã hội nhằm bù đắp phần thu nhập của người lao động dùng để đảm bảo cuộc sống cho thân nhân của họ hoặc các chi phí khác phát sinh do người lao động đang tham gia quan hệ lao động hoặc đang hưởng bảo hiểm xã hội qua đời.
Chế độ tự tuất được quy định theo Luật Bảo hiểm xã hội có 03 hình thức trợ cấp tương ứng:
- Trợ cấp mai táng (mai táng phí)
- Trợ cấp hàng tháng
- Trợ cấp tử tuất một lần.
2. Chế độ tự tuất đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc
2.1. Trợ cấp mai táng
Những người lo mai táng sẽ được nhận trợ cấp mai táng nếu người lao động:
- Đã đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng và đã đóng đủ từ 12 tháng trở lên.
- Mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mất trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc.
Mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở (tính đến năm 2022, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng).
2.2. Trợ cấp tử tuất hàng tháng
Hàng tháng, thân nhân của người lao động đã mất sẽ được hưởng khoản trợ cấp tử tuất hàng tháng nếu người lao động đáp ứng các điều kiện của trợ cấp mai táng và thuộc một trong những trường hợp sau:
- Đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu 15 năm và chưa từng hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
- Đang hưởng lương hưu của chế độ hưu trí.
- Qua đời vì tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
- Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động tối thiểu 61%.
Đối tượng được hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng bao gồm:
- Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai.
- Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; kèm theo điều kiện không có thu nhập hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở.
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ; kèm theo điều kiện không có thu nhập hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở.
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; kèm theo điều kiện không có thu nhập hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở.
Theo Khoản 1 Điều 68 Luật Bảo hiểm Xã hội 2014, mức trợ cấp hàng tháng bằng 50% mức lương cơ sở của thời điểm người tham gia bảo hiểm xã hội qua đời. Nếu thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức hưởng là 70% mức lương cơ sở.
2.3. Trợ cấp tử tuất một lần
Thân nhân của người lao động đã mất sẽ được hưởng khoản trợ cấp tử tuất hàng tháng nếu người lao động đáp ứng các điều kiện của trợ cấp mai táng và thuộc các trường hợp sau:
- Không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng.
- Thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng nhưng không có thân nhân để hưởng trợ cấp hàng tháng thì được hưởng trợ cấp một lần và thực hiện theo Luật thừa kế.
- Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng nếu có mong muốn hưởng trợ cấp một lần thì sẽ được hưởng, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Đối với thân nhân của người đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, mức hưởng trợ cấp tử tuất 1 lần sẽ căn cứ vào số năm đóng bảo hiểm xã hội trước khi qua đời:
- Trước năm 2014: trợ cấp giai đoạn này mỗi năm bằng 1.5 lần tiền lương bình quân đóng bảo hiểm xã hội.
- Từ 2014 trở đi: trợ cấp bằng 2 lần tiền lương bình quân đóng bảo hiểm xã hội.
Mức trợ cấp sẽ tính bằng tổng hai giai đoạn trên nếu người tham gia trước năm 2014 có đóng bảo hiểm xã hội. Trong đó, mức thấp nhất tính bằng 3 lần mức lương bình quân đóng bảo hiểm xã hội.
Đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, mức trợ cấp 1 lần sẽ căn cứ vào thời điểm đã hưởng lương hưu:
- Nếu 2 tháng đầu tiên hưởng lương hưu mà người hưởng qua đời thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 48 lần mức lương hưu đang hưởng.
- Nếu sau 2 tháng đầu mà người hưởng lương hưu qua đời thì cứ hưởng thêm 1 tháng hưu thì mức trợ cấp một lần giảm đi 0.5 lần tháng lương hưu. Mức hưởng thấp nhất không được dưới 3 tháng lương hưu. Cụ thể, mức trợ cấp tử tuất 1 lần = 48 x lương hưu – 0,5x (số tháng đã hưởng lương hưu – 2) x lương hưu.
3. Chế độ tử tuất đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện
3.1. Trợ cấp mai táng
Những người lo mai táng sẽ được nhận trợ cấp mai táng nếu người lao động:
- Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên.
- Người đang hưởng lương hưu.
Trợ cấp mai táng cũng bằng 10 lần mức lương cơ sở.
3.2. Trợ cấp tử tuất hàng tháng
Đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện, không áp dụng trợ cấp tử tuất hàng tháng.
3.3. Trợ cấp tử tuất một lần
Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội, người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người đang hưởng lương hưu khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tử tuất một lần.
Mức trợ cấp tử tuất một lần cũng tương tự như đối với chế độ tử tuất bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Trên đây là một số thông tin liên quan để tìm hiểu tử tuất là gì. Hy vọng đây là những thông tin bổ ích đối với bạn. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về tử tuất là gì hay cần hỗ trợ tư vấn pháp lý, hãy liên hệ với LADEC. LADEC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà chúng tôi cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
- Email: [email protected]
- Hotline: 1900 3330
- Zalo: 084 696 7979