Chắc hẳn đã có lúc bạn nghe đến cụm từ “Ngày Thọ Tử,” và có thể hiểu rằng đó là một ngày không may mắn cho mọi hoạt động. Tuy nhiên, đa số mọi người vẫn chưa hiểu đầy đủ ý nghĩa của ngày này và cách tính để tránh thực hiện những công việc quan trọng. Vậy ngày Thọ Tử là gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!
Ngày Thọ Tử là ngày xấu
Cụm từ “Thọ Tử” được tạo thành từ hai từ “thọ” và “tử.” Từ “thọ” thể hiện sự tồn tại lâu dài, vĩnh cửu và bền vững. Từ “tử” có nhiều ý nghĩa khác nhau, trong trường hợp này nó chỉ sự chết chóc. Như vậy, cụm từ “thọ tử” đề cập đến sự chết chóc, đau đớn, nỗi buồn và sự tồn tại.
Vì vậy, ý nghĩa của ngày Thọ Tử là sự kết hợp giữa sự sống và sự chết. Cụ thể hơn, ngày Thọ Tử là một ngày xấu, một ngày không may cho mọi hoạt động. Nếu có bất kỳ thành công nào trong ngày này, nó cũng sẽ mang điều xấu và không may đến cho gia chủ.
Cách tính ngày Thọ Tử năm 2020
Dưới đây là cách tính ngày Thọ Tử từ xa xưa đến nay. Bạn có thể tham khảo để áp dụng vào những công việc cần thiết nhằm tránh những rủi ro xui xẻo. Đặc biệt, khi tính ngày, cần tính cả giờ phạm Thọ Tử để tránh.
Cách tính ngày thọ tử phổ thông:
- Tháng Giêng: Ngày Thọ Tử là ngày Bính Tuất. Giờ phạm Thọ Tử là giờ Mùi.
- Tháng 2: Ngày Thọ Tử là ngày Nhâm Thìn. Giờ phạm Thọ Tử là giờ Tỵ.
- Tháng 3: Ngày Thọ Tử là ngày Tân Hợi. Giờ phạm Thọ Tử là giờ Ngọ.
- Tháng 4: Ngày Thọ Tử là ngày Đinh Tỵ. Giờ phạm Thọ Tử là giờ Ngọ.
- Tháng 5: Ngày Thọ Tử là ngày Mậu Tý. Giờ phạm Thọ Tử là giờ Sửu.
- Tháng 6: Ngày Thọ Tử là ngày Bính Ngọ. Giờ phạm Thọ Tử là giờ Mùi.
- Tháng 7: Ngày Thọ Tử là ngày Ất Sửu. Giờ phạm Thọ Tử là giờ Ngọ.
- Tháng 8: Ngày Thọ Tử là ngày Quý Mùi. Giờ phạm Thọ Tử là giờ Ngọ.
- Tháng 9: Ngày Thọ Tử là ngày Giáp Dần. Giờ phạm Thọ Tử là giờ Ngọ.
- Tháng 10: Ngày Thọ Tử là ngày Mậu Thân. Giờ phạm Thọ Tử là giờ Mão.
- Tháng 11: Ngày Thọ Tử là ngày Tân Mão. Giờ phạm Thọ Tử là giờ Tỵ.
- Tháng 12: Ngày Thọ Tử là ngày Tân Dậu. Giờ phạm Thọ Tử là giờ Tỵ.
Cách tính ngày Thọ Tử theo sách Ngọc Hợp Thông Thư:
- Tháng 1: Ngày Thọ Tử rơi vào các ngày Tuất.
- Tháng 2: Ngày Thọ Tử rơi vào các ngày Thìn.
- Tháng 3: Ngày Thọ Tử rơi vào các ngày Hợi.
- Tháng 4: Ngày Thọ Tử rơi vào các ngày Tỵ.
- Tháng 5: Ngày Thọ Tử rơi vào các ngày Tý.
- Tháng 6: Ngày Thọ Tử rơi vào các ngày Ngọ.
- Tháng 7: Ngày Thọ Tử rơi vào các ngày Sửu.
- Tháng 8: Ngày Thọ Tử rơi vào các ngày Mùi.
- Tháng 9: Ngày Thọ Tử rơi vào các ngày Dần.
- Tháng 10: Ngày Thọ Tử rơi vào các ngày Thân.
- Tháng 11: Ngày Thọ Tử rơi vào các ngày Mão.
- Tháng 12: Ngày Thọ Tử rơi vào các ngày Dậu.
Kiêng kỵ trong ngày Thọ Tử
Đây là ngày rất xấu, mọi việc lớn sẽ không có kết quả tốt cho gia chủ. Ví dụ, nếu có đám cưới, sẽ dẫn đến việc ly hôn hay mất mát. Nếu làm nhà, sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của gia đình.
Những việc nên làm trong ngày Thọ Tử
Mặc dù ngày Thọ Tử xấu, nhưng vẫn nên làm những công việc liên quan đến máy móc, thiết bị săn bắn, đánh bắt… Nhiều người thường chọn ngày Thọ Tử để chế tạo cung tên, súng ống, bẫy chim thú, đan lưới, làm cần câu. Họ hi vọng những công cụ này sẽ bền và không hỏng.
Tử trong ngày Thọ Tử liên quan đến muốn thú và các loài cá, tôm dưới nước. Khi những loài vật này gắn liền với cơn sốt tử thần, người dân sẽ có nhiều mùa thu hoạch. Ngày nay, với sự phát triển của khoa học, có nhiều phương tiện và công cụ đánh bắt hiện đại hơn. Con người nghiên cứu ngày Thọ Tử để thực hiện những công việc này và mong muốn đạt được may mắn.
Trên đây là tất cả thông tin về ngày Thọ Tử. Hy vọng bài viết đã giải đáp mọi thắc mắc về ý nghĩa của ngày này và cách tính ngày Thọ Tử năm 2020. Từ đó, bạn có thể lên kế hoạch thực hiện công việc lớn một cách thuận lợi nhất.
Nguồn: LADEC