Mỡ phấn chì là gì?
Mỡ phấn chì, hay còn gọi là mỡ graphite, là một loại mỡ bôi trơn chứa thành phần graphite. Graphite là một loại cacbon tồn tại dưới dạng khoáng chất mềm, do đó độ cứng của mỡ chỉ khoảng 1 – 2 trên thang đo độ cứng Mohs. Điều này khiến sản phẩm này trở thành một loại chất bôi trơn khô.
Hiện nay, trên thị trường chủ yếu có hai dòng sản phẩm chính:
- Mỡ Graphite tự nhiên: được lấy từ mỏ khai thác tự nhiên, sau khi qua xử lý, mỡ sẽ có hàm lượng cacbon từ 96-98%, phần còn lại là SiO2, tro và lưu huỳnh. Khả năng bôi trơn và chống oxy hóa của mỡ phụ thuộc vào hàm lượng cacbon, lượng cacbon càng cao thì hiệu quả bôi trơn càng tốt.
- Mỡ graphite tổng hợp: sản xuất từ than chì tổng hợp trong điều kiện nhiệt độ cao. Điều này giúp mỡ có độ tinh khiết cao, từ 99,5% – 99,9%. Điều này làm cho mỡ graphite tổng hợp có chất lượng tốt hơn so với mỡ tự nhiên.
Mỡ graphite tự nhiên thích hợp để bôi trơn trong không khí, nhưng không hoạt động hiệu quả trong môi trường chân không. Mỡ cần có hơi nước để hoạt động hiệu quả. Sự hấp thụ nước giảm năng lượng liên kết giữa mặt phẳng hình lục giác trong cấu trúc cacbon, đồng thời giảm sự bám dính giữa chất nền và than chì.
Ngoài ra, cacbon có khả năng dẫn điện, vì vậy mỡ graphite cũng có khả năng thúc đẩy ăn mòn điện. Sản phẩm này có khả năng chịu nhiệt lên đến 450°C và khả năng chịu tải cực cao.
Trong trường hợp bôi trơn chỉ cần một lớp phủ cách nhiệt, bạn có thể chọn loại mỡ vô định hình, có hàm lượng cacbon khoảng 80%.
Ưu điểm và ứng dụng của mỡ phấn chì
Mỡ phấn chì có những ưu điểm sau:
- Khả năng bám dính tốt.
- Chịu nước và tải trọng ấn tượng.
- Hoạt động ở môi trường có độ ẩm cao và khắc nghiệt.
Nhờ những ưu điểm trên, mỡ phấn chì được sử dụng rộng rãi trong máy nén khí, khớp đường ray, van đồng thau, công nghiệp thực phẩm, bánh răng hở, vòng bi,… Bên cạnh đó, mỡ còn được sử dụng để bôi trơn ổ khóa hoặc các bộ phận chuyển động bên trong súng trong môi trường cát.
Nhờ khả năng phân tán và xử lý nhiệt tốt hơn các chất bôi trơn thông thường, mỡ graphite được sử dụng trong những môi trường đặc biệt. Ngoài ra, mỡ còn được sử dụng để bôi trơn các chất xốp như gỗ, vì gỗ dễ bị nhuộm màu bởi dầu và các chất bôi trơn thông thường.
Mỡ chì chịu nhiệt nào tốt nhất hiện nay?
Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại mỡ phấn chì được bán để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, với sự phát triển của thị trường, nhiều khách hàng khó khăn trong việc lựa chọn loại mỡ phù hợp với máy móc của mình. Hiểu được điều đó, Sàn thương mại Hoàng Liên xin giới thiệu một số loại mỡ phấn chì được chuyên gia và người tiêu dùng đánh giá cao:
Mỡ than chì SINOPEC Moly Grease NLGI 2
Sinopec Moly Lithium Grease NLGI 2 được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp nặng như thiết bị xây dựng, khai thác mỏ,…
Mỡ này được pha chế từ dầu gốc, chất làm đặc Lithium cùng hệ phụ gia chịu tải và chịu va đập cao, kết hợp với các phụ gia chống gỉ, chống ăn mòn bảo vệ bề mặt kim loại khi hoạt động trong điều kiện ẩm ướt. Đồng thời, mỡ có khả năng ức chế và oxy hóa cao, kéo dài thời gian sử dụng.
Mỡ này được nhập khẩu trực tiếp từ Sinopec Group, Singapore.
Thông số kỹ thuật:
- Gốc: Lithium
- Màu sắc: Xám Chì
- Độ xuyên kim: 265 ~ 295
- Phân loại NLGI: 2
- Độ nhỏ giọt: > 1800°C
- Nhiệt độ hoạt động: từ -5°F đến + 250°F
- Bao bì: Xô 17Kg
Mỡ chì chịu nhiệt G.A BESMOLY EH-2
Mỡ phấn chì G.A BESMOLY EH-2 là loại mỡ gốc khoáng nổi bật, chứa chất làm đặc xà phòng cùng các phụ gia EP và hàm lượng MoS2 cao.
Sản phẩm này được nghiên cứu đặc biệt cho các ngành khai thác mỏ, đá, vận tải, máy nâng hạ, nhà máy xi măng trong môi trường chịu tải trọng nặng hoặc có khả năng nhiễm bẩn cao.
Ngoài khả năng chịu tải, mỡ chì chịu nhiệt G.A BESMOLY EH-2 còn có khả năng chống nước tốt, chống gỉ sét, chống oxy hóa, chịu mài mòn và nhiệt độ hoạt động cao, từ -25 – 1300°C.
Thông số kỹ thuật mỡ chì chịu nhiệt G.A BESMOLY EH-2:
- NLGI: 2
- Độ xuyên kim làm việc 60W, 0.1 mm: 265 ÷ 295
- Nhiệt độ nhỏ giọt, 0°C: 1800°C
- Tải trọng hàn dính, tối thiểu: 360Kg
- Chỉ số tải trọng mài mòn, tối thiểu: 65 Kg
- Chất làm đặc: Liti
- Độ nhớt của dầu gốc, ở 400°C: 800÷900 cSt
- Chống nước: Tốt
- Nhiệt độ hoạt động, 0°C: -25 ÷ 1300°C
Mỡ bò bôi trơn Caltex Texclad 2
Mỡ Bôi Trơn Caltex Texclad 2, hay còn gọi là mỡ phấn chì Caltex Texclad, là loại mỡ calcium hiệu năng cao, chứa dầu gốc độ nhớt cao và chất làm đặc graphit cùng molypden. Ngoài ra, còn có phụ gia disulfua cung cấp màng dầu bền, dai và chống mài mòn hiệu quả.
Nhờ những ưu điểm vượt trội, mỡ than chì Texclad được khuyến nghị sử dụng trên bánh xe thứ năm và bánh răng hở trong các nhà máy, bánh răng máy nghiền bi, bánh răng lớn hay bị rò rỉ, chân chống trên giàn khoan, các loại dây thừng hàng hải,… Mỡ than chì Texclad đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế như Din 51502 MF 2C-10, Din 51502 KF 2C-10, ISO 6743-09 / ISO-L-XAAIB2,…
Thông số kỹ thuật mỡ chì chịu nhiệt Caltex Texclad 2:
- Điểm nhỏ giọt, °C: 88
- Gra-phít, % kl: 22
- Molybdenum Disulfide, % kl: 3
- Độ nhớt ở 40°C: 875 mm²/s
- Độ nhớt ở 100°C: 36.5 mm²/s
- Độ xuyên kim sau nhào trộn ở 25°C: 280
- Chất làm đặc (Canxi), % kl: 9
- Chống nước: Tốt
- Nhiệt độ hoạt động, °C: -25 ÷ 130°C
Trên đây là thông tin về những dòng mỡ phấn chì chất lượng được tin dùng hiện nay. Để biết thêm thông tin về sản phẩm, vui lòng liên hệ Sàn thương mại Hoàng Liên qua hotline: 0964 593 282 để được tư vấn nhanh chóng.