1. Hướng dẫn chi tiết thủ tục ly hôn năm 2023
1.1. Ai có quyền yêu cầu ly hôn?
Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Do đó, để được ly hôn, các cặp vợ chồng cần xác định ai là người có quyền yêu cầu ly hôn.
Theo Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn bao gồm:
– Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
– Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Chồng không được ly hôn khi vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Tuy nhiên, nếu vợ đang có thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì người vợ có quyền yêu cầu Tòa án cho ly hôn.
Người có quyền yêu cầu ly hôn có thể là chồng, là vợ hoặc người thứ ba theo quy định trên.
1.2. Điều kiện để được yêu cầu ly hôn
Hiện nay, có hai hình thức ly hôn là ly hôn thuận tình và một bên gửi yêu cầu đơn phương ly hôn. Với mỗi loại hình thì sẽ yêu cầu điều kiện khác nhau. Cụ thể như sau:
Điều kiện để ly hôn thuận tình:
– Hai bên tự nguyện ly hôn.
– Hai bên đã thỏa thuận về việc chia tài sản, quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng…
Điều kiện để đơn phương ly hôn:
– Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình.
– Khi một người vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài;
– Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích;
1.3 Chuẩn bị các loại giấy tờ gì để ly hôn?
Các loại giấy tờ cần thiết gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
- Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
- Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
- Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).
Trường hợp không giữ Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.
Trường hợp không có Chứng minh nhân dân của vợ/chồng thì theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.
Điểm khác biệt duy nhất giữa hai hình thức ly hôn này là ở nội dung của đơn ly hôn.
* Nếu đơn phương ly hôn thì sử dụng Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP.
* Nếu thuận tình ly hôn sẽ sử dụng Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình.
1.4 Nộp đơn ly hôn ở đâu?
Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn cấp sơ thẩm.
* Đối với trường hợp thuận tình ly hôn:
Nếu hai vợ chồng thuận tình ly hôn thì có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.
* Đối với trường hợp đơn phương ly hôn:
Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình. Do đó, trong trường hợp đơn phương ly hôn, Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết sẽ là nơi bị đơn cư trú, làm việc.
Hiện nay, vợ chồng không được ủy quyền ly hôn cho người khác tham gia tố tụng theo quy định của khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Thay vào đó, nếu không thể tham gia tố tụng, vợ chồng có thể gửi đơn đề nghị xét xử vắng mặt đến Tòa án.
1.5 Mua đơn ly hôn ở đâu?
Khi ly hôn đơn phương, vợ, chồng sử dụng mẫu đơn khởi kiện và khi ly hôn thuận tình, vợ, chồng sử dụng mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự được ban hành kèm Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Tuy nhiên, tại Nghị quyết này, Hội đồng Thẩm phán không yêu cầu đơn ly hôn phải sử dụng hình thức nào.
2. Chia tài sản sau khi ly hôn thế nào?
Nguyên tắc chung là khi ly hôn, hai bên cần thỏa thuận về việc chia tài sản. Nếu thỏa thuận được, Tòa án sẽ công nhận sự thỏa thuận này. Trường hợp không thể thỏa thuận được, Tòa án sẽ giải quyết theo nguyên tắc chia đôi nhưng có căn cứ vào các yếu tố như hoàn cảnh của gia đình, công sức đóng góp của vợ chồng, bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên và lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
3. Vấn đề giành quyền nuôi con sau khi ly hôn
Một vấn đề quan trọng sau khi ly hôn là giành quyền nuôi con và cấp dưỡng. Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Trường hợp không thỏa thuận được, Tòa án sẽ giao cho con một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con. Cha hoặc mẹ phải chứng minh đủ điều kiện để đảm bảo quyền lợi về mọi mặt của con như điều kiện kinh tế, tinh thần. Khi con từ đủ 07 tuổi trở lên, cần xem xét nguyện vọng của con. Người không nuôi con phải có trách nhiệm cấp dưỡng. Mức cấp dưỡng do thỏa thuận căn cứ vào thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng và nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng.
4. Giải quyết nợ chung khi ly hôn
Theo Điều 60 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi ly hôn, trừ trường hợp vợ chồng và người thứ ba có thỏa thuận khác. Do đó, nợ chung của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân khi chưa có quyết định của Tòa án vẫn có hiệu lực dù hai bên đã ly hôn. Chỉ khi có thỏa thuận khác, vợ chồng mới không phải trả nợ.
5. Vấn đề nộp án phí khi ly hôn
Theo Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14, mức án phí khi ly hôn cụ thể như sau:
– Án phí cho một vụ việc ly hôn không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng;
– Đối với những vụ việc có tranh chấp về tài sản thì ngoài mức án phí 300.000 đồng, đương sự còn phải chịu án phí với phần tài sản có tranh chấp, được xác định theo giá trị tài sản tranh chấp.
6. Gọi cho LADEC để được hướng dẫn thủ tục ly hôn nhanh nhất
Việc giải quyết thủ tục ly hôn không đơn giản chỉ là mua đơn, viết đơn và nộp cho Tòa án. Đây là quá trình kéo dài và gây áp lực cho các bên liên quan. Để giải quyết thủ tục ly hôn nhanh chóng và ít tổn thương nhất, hãy gọi điện thoại đến LADEC – trung tâm tư vấn pháp luật có đội ngũ luật sư, chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm.
LADEC sẽ hỗ trợ bạn:
- Giải đáp điều kiện ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương;
- Hướng dẫn hồ sơ, các giấy tờ cần thiết để ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương;
- Hướng dẫn quy trình, thời gian thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương;
- Giải đáp nơi có thẩm quyền giải quyết đối với hồ sơ ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương;
- Hỗ trợ giải quyết các vấn đề pháp lý khác trong việc ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương;
- Hỗ trợ giải quyết các trường hợp đối phương cố tình không ly hôn…
BẤM GỌI NGAY LADEC ĐỂ NHẬN HỖ TRỢ
Luật sư Dương Thị Thanh Bình tư vấn về ly hôn (Video LADEC)