Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về điện trở dây dẫn và cách tính điện trở của dây trong một chiều dài lớn. Điều này sẽ giúp chúng ta có cái nhìn rõ hơn về một đại lượng vật lý quan trọng.
Điện trở dây dẫn là gì?
Điện trở là đại lượng vật lý mô tả tính chất cản trở dòng điện của vật liệu. Vật liệu dẫn điện có điện trở nhỏ, trong khi vật liệu cách điện có điện trở vô cùng lớn.
Theo Wiki, điện trở suất là một tính chất cơ bản của vật liệu biểu thị khả năng cản trở dòng điện. Nghịch đảo của điện trở suất là điện dẫn suất, cho biết khả năng dẫn điện của vật liệu. Điện trở suất thấp cho thấy vật liệu có khả năng dẫn điện tốt. Điện trở suất thường được ký hiệu bằng chữ cái Hy Lạp ρ (rho). Đơn vị SI của điện trở suất là ohm-mét (Ω⋅m).
Điện trở suất và các vật liệu
Điện trở suất của một vật liệu phụ thuộc vào loại vật liệu đó. Điện trở suất được định nghĩa bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ có chiều dài 1m và tiết diện là 1m2. Điện trở suất được ký hiệu là ρ (đọc là rô) và có đơn vị là Ωm (đọc là ôm mét).
Dưới đây là bảng điện trở suất của một số vật liệu:
Vật liệu | Điện trở suất ρ (Ω·m) |
---|---|
Bạc | 1,59×10−8 |
Đồng | 1,68×10−8 |
Vàng | 2,44×10−8 |
Nhôm | 2,65×10−8 |
Calci | 3,36×10−8 |
Wolfram | 5,60×10−8 |
Kẽm | 5,90×10−8 |
Cobalt | 6,24×10−8 |
Nickel | 6,99×10−8 |
Lithi | 9,28×10−8 |
Sắt | 9,70×10−8 |
Platin | 1,06×10−7 |
Thiếc | 1,09×10−7 |
Galli | 1,40×10−7 |
Niobi | 1,40×10−7 |
Thép cacbon (1010) | 1,43×10−7 |
Chì | 2,20×10−7 |
Galinstan | 2,89×10−7 |
Titan | 4,20×10−7 |
Thép silic | 4,60×10−7 |
Manganin | 4,82×10−7 |
Constantan | 4,90×10−7 |
Thép không gỉ | 6,90×10−7 |
Thủy ngân | 9,80×10−7 |
Mangan | 1,44×10−6 |
Nichrome | 1,10×10−6 |
Cacbon vô định hình | 5×10−4 to 8×10−4 |
Cacbon (graphit) | 2.5×10−6 to 5.0×10−6 |
GaAs | 10−3 to 108 |
Germani | 4.6×10−1 |
Nước biển | 2.1×10−1 |
Nước hồ bơi | 3.3×10−1 to 4.0×10−1 |
Nước uống | 2×101 to 2×103 |
Silicon | 2.3×103 |
Gỗ (ẩm) | 103 to 104 |
Nước khử ion | 1.8×105 |
Thủy tinh | 1011 to 1015 |
Cacbon (kim cương) | 1012 |
Cao su cứng | 1013 |
Không khí | 109 to 1015 |
Gỗ (khô) | 1014 to 1016 |
Lưu huỳnh | 1015 |
Thạch anh nóng chảy | 7.5×1017 |
PET | 1021 |
Teflon | 1023 to 1025 |
Công thức tính điện trở
Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài L của dây, tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
Công thức tính điện trở là: R=ρ.l/s
Trong đó:
- ρ là điện trở suất (Ωm)
- l là chiều dài dây dẫn (m)
- s là tiết diện dây dẫn (m2)
Ví dụ về cách tính điện trở
Giả sử chúng ta có một cuộn dây đồng dài 100m, có tiết diện dây là 2mm2. Điện trở suất của đồng là 1.7×10^-8 Ωm. Chúng ta sẽ tính điện trở của sợi dây đồng này.
R=ρ.l/s = 1.7×10^-8×100 /2.10^-6 = 0.85 Ω
Đó là một số thông tin mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn về điện trở dây dẫn và cách tính điện trở. Hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về chủ đề này. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi tại LADEC. Chúng tôi rất vui lòng được giúp bạn.
Xem thêm: Điện trở là gì?