Hiện nay, tiếng Anh đang ngày càng phổ biến và đóng vai trò quan trọng trong xã hội, đặc biệt là trong giao lưu thương mại giữa các thương nhân của các quốc gia trên khắp thế giới. Lĩnh vực nghiên cứu các quan hệ xã hội, cùng với kiến thức chuyên môn, yêu cầu luật sư phải sở hữu các kỹ năng ngôn ngữ để thu hút nhiều khách hàng hơn. Một từ vựng phổ biến trong tiếng Anh mà không phải ai cũng hiểu rõ nghĩa là “counsel”.
Counsel là gì?
Counsel là một người cung cấp lời khuyên và giải quyết các vấn đề khác nhau, đặc biệt là các vấn đề pháp lý. Đây được coi là một công việc thường được sử dụng để thay thế cho việc gọi một luật sư.
Ý nghĩa của counsel
Hệ thống luật pháp ở Anh sử dụng thuật ngữ “luật sư” như một từ đồng nghĩa gần đúng với luật sư, nhưng không áp dụng chung cho tất cả luật sư và có thể chỉ áp dụng cho một người duy nhất tham gia trong một trường hợp. Thuật ngữ “counsel” hay “cố vấn” được sử dụng tại Ireland, tương đương với luật sư, trong đó luật sư cấp cao (SC) tương đương với Queen’s Counsel (QC) trong tiếng Anh.
Sau khi tốt nghiệp Đại học với bằng cử nhân luật, một người trở thành “luật sư tư vấn cấp dưới”. Nhiệm vụ chính của họ là hoàn thành hầu hết các thủ tục giấy tờ trong các trường hợp, chẳng hạn như soạn thảo văn bản pháp luật. Sau khoảng 10 đến 15 năm làm việc với tư cách là luật sư cấp dưới, một luật sư có thể đăng ký trở thành luật sư cấp cao. Điều này thường được gọi là “lấy lụa” vì áo choàng của cố vấn cấp cao theo truyền thống được làm bằng lụa. Một cố vấn cấp cao có thể được nhận biết qua chữ cái SC được đặt sau tên của anh ấy / cô ấy.
Một số cụm từ thường dùng liên quan đến “counsel”
- “To take counsel with somebody”: hội ý, bàn bạc ý kiến với ai.
- “To take counsel together”: cùng bàn bạc, trao đổi ý kiến với nhau.
- “Anger and hate hinder good counsel”: cả giận mất khôn.
- “To give good counsel”: đưa ra lời khuyên tốt.
- “To keep one’s own counsel”: giữ bí mật, không để lộ ý định của mình.
- “To be counsel for the plaintiff/defendant at court”: làm luật sư cho nguyên đơn hoặc bị đơn trước tòa (luật sư tranh tụng).
- “To counsel someone to do something”: khuyên ai làm gì.
Sau khi tìm hiểu về “counsel là gì?”, ta thấy rằng đây là một thuật ngữ khá quen thuộc đối với người dân Việt Nam hiện nay. Luật sư là một ngành nghề đang được ưa chuộng những năm gần đây, tuy nhiên không phải ai cũng có thể trở thành luật sư. Vậy, để trở thành luật sư tại Việt Nam, bạn phải làm gì?
Quy trình trở thành luật sư tại Việt Nam
Luật sư là một nghề đòi hỏi sự uy tín và trình độ chuyên môn cao để có thể bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Để trở thành một luật sư, cá nhân phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Luật luật sư 2012 như sau:
Theo Điều 10 Luật luật sư 2012, công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư và có sức khỏe đảm bảo hành nghề luật sư thì mới được trở thành luật sư. Ngoài ra, công dân muốn hành nghề luật sư cũng phải có chứng chỉ hành nghề luật sư và gia nhập một đoàn luật sư.
Quy trình trở thành luật sư tại Việt Nam như sau:
-
Học cử nhân luật: Công dân phải học cử nhân luật tại các trường đại học có chương trình đào tạo về luật, chẳng hạn như trường Đại học Luật Hà Nội, đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh và các trường khác. Thời gian đào tạo cử nhân luật thường là 4 năm. Sau khi tốt nghiệp, người đó sẽ có bằng cử nhân luật.
-
Đào tạo nghề luật sư: Sau khi có bằng cử nhân luật, người có nhu cầu trở thành luật sư phải đăng ký tham dự khóa đào tạo nghề luật sư tại Học viện Tư pháp trong 12 tháng, theo quy định của Điều 12 Luật Luật sư sửa đổi năm 2012. Người hoàn thành chương trình đào tạo nghề luật sư sẽ được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư.
-
Tập sự luật sư: Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nghề luật sư, người có nhu cầu trở thành luật sư phải tham gia tập sự tại các tổ chức hành nghề luật sư, chẳng hạn như văn phòng luật, công ty luật. Trong trường hợp không thể đạt được thỏa thuận với các văn phòng luật, công ty luật, người đó có thể yêu cầu Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư giới thiệu nơi tập sự. Thời gian tập sự là 12 tháng. Người hướng dẫn phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm luật sư và chỉ được hướng dẫn tối đa 3 người cùng một lúc. Riêng những người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, tiến sĩ ngành luật và giảng viên cao cấp trong ngành luật sẽ được miễn tập sự.
-
Kiểm tra và cấp chứng chỉ: Sau thời gian tập sự, người tập sự sẽ tham gia kỳ kiểm tra hết tập sự hành nghề Luật sư. Nếu đạt điểm theo quy định, người đó sẽ được cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư. Liên đoàn Luật sư Việt Nam là đơn vị tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Luật sư. Người đạt yêu cầu sẽ nhận được Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Luật sư.
-
Gia nhập đoàn luật sư: Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Luật sư có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Luật sư cho Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư. Sau khi có chứng chỉ hành nghề, luật sư phải đóng phí gia nhập Đoàn luật sư.
-
Hành nghề luật sư: Sau khi được cấp chứng chỉ và gia nhập đoàn, luật sư có thể lựa chọn tổ chức hành nghề luật sư để làm việc hoặc làm việc với tư cách cá nhân và đăng ký với Sở Tư pháp địa phương nơi làm việc.
Trên đây là quy trình trở thành luật sư tại Việt Nam. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề “counsel là gì?”, xin vui lòng liên hệ số điện thoại 1900 6557 để được tư vấn.