Màu sắc phong thủy giúp tạo cân bằng năng lượng và đạt được sự hòa hợp và an lành trong cuộc sống.
Theo phong thủy, màu sắc của ngôi nhà, trang phục và phụ kiện đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng ngũ hành âm dương của mỗi người mà không phải là tương khắc lẫn nhau.
Vậy, chế khắc là gì? Màu sắc tương sinh và tương khắc của các yếu tố ngũ hành như thế nào? Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.
Tìm hiểu về chế khắc
Trong hệ ngũ hành, tồn tại mối quan hệ tương khắc nhằm duy trì sự cân bằng. Đó chính là khái niệm chế khắc (tương khắc).
Thứ tự tương khắc của các yếu tố ngũ hành được xác định như sau: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
Bạn hiểu rõ về ngũ hành không?
Theo lý thuyết Âm Dương Ngũ Hành, đó là tư tưởng triết học cốt lõi trong văn hóa Trung Quốc cổ đại.
Theo sự phát triển và tương tác của mọi vật trong thế giới này, chúng ta phải chịu sự tác động của hai yếu tố âm dương.
Từ đó, hình thành các nguyên tố cơ bản là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Tương sinh và tương khắc màu sắc trong trang phục
Quy tắc chọn màu sắc phù hợp với mạng của bạn
Dựa trên ý thức về mối quan hệ tương sinh và tương khắc như đã đề cập, chúng ta có thể áp dụng các quy tắc chế khắc trong ngũ hành để tạo thuận lợi cho mối quan hệ của chúng ta.
Điều này có nghĩa là chúng ta tìm đến sự tương sinh và hòa hợp cho các mối quan hệ. Vì vậy, khi lựa chọn màu sắc phong thủy hàng ngày, chúng ta nên chọn màu phù hợp với tuổi của mình.
Cụ thể như sau:
Mạng Kim
– Màu tương sinh: Màu vàng sáng hoặc màu trắng trong trẻo. Bởi vì Thổ (màu vàng) sinh ra Kim và thiên vị chủ nhân là mạng Kim, chúng ta nên chọn màu trắng để có phong thủy tốt.
– Màu tương khắc: Nếu bạn thuộc mạng Kim, tốt nhất nên tránh màu hồng và đỏ. Vì những màu này tương ứng với yếu tố Hỏa, trong khi Hỏa khắc Kim.
– Các tuổi thuộc mạng Kim bao gồm: Nhâm Thân – 1932, Ất Mùi – 1955, Giáp Tý – 1984, Quý Dậu – 1933, Nhâm Dần – 1962, Ất Sửu – 1985, Canh Thìn – 1940, Quý Mão – 1963, Tân Tỵ – 1941, Canh Tuất – 1970, Giáp Ngọ – 1954, Tân Hợi – 1971
Mạng Mộc
– Màu tương sinh: Hiện nay, nhiều người thuộc mạng Mộc thích màu xanh, và đó cũng chính là màu mệnh của họ. Thời trang và phụ kiện màu xanh sẽ giúp người mạng Mộc cảm thấy thoải mái và vui vẻ hơn.
Ngoài ra, mạng Mộc cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen. Đây là màu sắc biểu trưng cho yếu tố Thủy – vì Thủy sinh Mộc.
– Màu tương khắc: Người thuộc mạng Mộc nên tránh màu trắng. Bởi vì màu trắng biểu trưng cho yếu tố Kim, trong khi Kim khắc Mộc.
– Các tuổi thuộc mạng Mộc bao gồm: Nhâm Ngọ – 1942, Kỷ Hợi – 1959, Mậu Thìn – 1988, Quý Mùi – 1943, Nhâm Tý – 1972, Kỷ Tỵ – 1989, Canh Dần – 1950, Quý Sửu – 1973, Tân Mão – 1951, Canh Thân – 1980, Mậu Tuất – 1958, Tân Dậu – 1981
Mạng Thủy
– Màu tương sinh: Màu đen biểu trưng cho yếu tố Thủy. Người thuộc mạng Thủy rất hợp với màu đen. Ngoài ra, màu trắng cũng phù hợp với bạn. Bởi vì Kim sinh Thủy.
– Màu tương khắc: Theo quan hệ tương khắc, Thổ khắc Thủy. Vì vậy, bạn nên tránh màu vàng và màu đất.
– Các tuổi thuộc mạng Thủy bao gồm: Bính Tý – 1936, Quý Tỵ – 1953, Nhâm Tuất – 1982, Đinh Sửu – 1937, Bính Ngọ – 1966, Quý Hợi – 1983, Giáp thân – 1944, Đinh Mùi – 1967, Ất Dậu – 1945, Giáp Dần – 1974, Nhân Thìn – 1952, Ất Mão – 1975
Mạng Hỏa
– Màu tương sinh: Những người thuộc mạng này rất hợp với màu xanh nhạt. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể chọn màu đỏ hoặc màu hồng.
– Màu tương khắc: Những người thuộc mạng Hỏa nên tránh màu đen. Bởi vì màu đen biểu trưng cho yếu tố Thủy (Thủy khắc Hỏa).
– Các tuổi thuộc mạng Hỏa bao gồm: Giáp Tuất – 1934, Đinh Dậu – 1957, Bính Dần – 1986, Ất Hợi – 1935, Giáp Thìn – 1964, Đinh Mão – 1987, Mậu Tý – 1948, Ất Tỵ – 1965, Kỷ Sửu – 1949, Mậu Ngọ – 1978, Bính Thân – 1956, Kỷ Mùi – 1979
Mạng Thổ
– Màu tương sinh: Mạng Thổ khá hợp với màu đỏ và màu hồng (Hỏa sinh Thổ). Ngoài ra, màu vàng và màu vàng đất là màu chủ đạo của Thổ, do đó càng tốt cho người mạng này.
– Màu tương khắc: Người mạng Thổ nên tránh màu xanh vì Mộc khắc Thổ.
– Các tuổi thuộc mạng Thổ bao gồm: Mậu Dần – 1938, Tân Sửu – 1961, Canh Ngọ – 1990, Kỷ Mão – 1939, Mậu Thân – 1968, Tân Mùi – 1991, Bính Tuất – 1946, Kỷ Dậu – 1969, Đinh Hợi – 1947, Bính Thìn – 1976, Canh Tý – 1960, Đinh Tỵ – 1977
Với bài viết mà công ty thi công nội thất Đà Nẵng – DanaSun chia sẻ ở trên, bạn đã hiểu về khái niệm chế khắc rồi đúng không?
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ hơn về ý nghĩa của chế khắc, màu tương sinh với bản thân. Từ đó, bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc lựa chọn màu sắc cho nội thất, ngôi nhà hoặc trang phục hàng ngày để mang lại nhiều may mắn và hòa bình hơn trong cuộc sống.
Tìm hiểu thêm về hiệu ứng của việc đặt gương đối diện cửa vào trong việc tạo may mắn tại link này