Bạn đã bao giờ tò mò biển số xe 52 thuộc tỉnh nào chưa? Thành phố Hồ Chí Minh được biết đến là một đô thị năng động hàng đầu cả nước. Với hàng triệu lao động đến từ khắp các tỉnh thành để làm ăn sinh sống, số lượng phương tiện tham gia giao thông ở đây rất lớn. Vậy nên, thông tin về biển số xe thành phố Hồ Chí Minh sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn. Hãy cùng tôi, người bạn Dichbiensoxe.com, khám phá các thông tin liên quan đến biển số xe TP. Hồ Chí Minh qua bài viết dưới đây.
Biển số xe 52 ở tỉnh nào? Biển số 52 ở đâu?
Biển số xe 52 là ký hiệu địa phương dành cho các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Điều này được quy định trong Phụ lục 2 về ký hiệu biển số xe ô tô – xe máy, ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an.
Ngoài ra, để phục vụ công tác quản lý giao thông tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, còn có các ký hiệu biển số xe khác như: 41, 50, 51, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59. Tất cả những biển số này đều thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
Giới thiệu sơ lược về thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất của nước ta, đồng thời cũng là một trung tâm quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật. Địa điểm cực bắc của thành phố ở xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, trong khi đó, điểm cực nam ở xã Long Hòa, huyện Cần Giờ. Điểm cực tây nằm ở xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi và cực đông nằm ở xã Thanh An, huyện Cần Giờ.
Thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp với tỉnh Bình Dương, Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu ở phía bắc và phía đông, tiếp giáp với các tỉnh Tây Ninh, Long An và Tiền Giang ở phía tây, cũng như tiếp giáp với biển Đông ở phía nam. Với vị trí địa lý như vậy, thành phố Hồ Chí Minh là một tâm điểm quan trọng của khu vực Đông Nam Á, là điểm giao thoa của các tuyến đường hàng hải từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây.
Về phân chia hành chính, Thành phố Hồ Chí Minh được chia thành 1 thành phố, 16 quận và 5 huyện, bao gồm tổng cộng 312 xã, phường, thị trấn.
Ảnh minh họa: Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin tổng quan về thành phố Hồ Chí Minh
- Mã viết tắt (tàu cá): SG
- Mã hành chính (Mã CCCD): 079
- Mã địa lý: VN-SG
- Mã vùng: 028
- Mã bưu chính: 70001 đến 73354
- Website cổng thông tin điện tử: LADEC
Chi tiết ký hiệu biển số xe thành phố Hồ Chí Minh theo quận, huyện
Biển số xe ở thành phố Hồ Chí Minh được phân chia theo quận, huyện để thuận tiện cho việc phân biệt và quản lý các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố. Dưới đây là danh sách chi tiết:
Giải mã ký hiệu biển số xe thành phố Hồ Chí Minh
Mỗi ký hiệu biển số xe thành phố Hồ Chí Minh đại diện cho ý nghĩa khác nhau. Dựa vào ký hiệu này, người ta có thể xác định được địa phương đăng ký xe. Dưới đây là một số mã ký hiệu biển số xe thành phố Hồ Chí Minh:
- Hai số đầu (52): Là ký hiệu địa phương đăng ký xe của thành phố Hồ Chí Minh.
- Hai ký tự tiếp theo: Là seri đăng ký xe, bao gồm một chữ cái (từ A đến Z) và một số tự nhiên (từ 1 đến 9). Mỗi quận, huyện sẽ có seri riêng.
- Dãy số cuối cùng: Bao gồm 5 số tự nhiên là số thứ tự đăng ký xe, trong khoảng từ 000.01 đến 999.99.
Quy định về biển số xe máy (50-175cc)
Quận/Huyện | Ký hiệu | Ký hiệu | Ký hiệu | Ký hiệu |
---|---|---|---|---|
Quận 1 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-T1 | 59-T2 | ||
Quận 3 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-F1 | 59-F2 | ||
Quận 4 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-C1 | 59-C3 | ||
Quận 5 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-H1 | 59-H2 | ||
Quận 6 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-K1 | 59-K2 | ||
Quận 7 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-C2 | 59-C4 | ||
Quận 8 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-L1 | 59-L2 | ||
Quận 10 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-U1 | 59-U2 | ||
Quận 11 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-M1 | 59-M2 | ||
Quận 12 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-G1 | 59-G2 | ||
Quận Bình Tân | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-N1 | 50-N1 | ||
Huyện Bình Chánh | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-N2 | 59-N3 | ||
Quận Tân Bình | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-P1 | 59-P2 | ||
Quận Bình Thạnh | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-S1 | 59-S2 | 59-S3 | |
Quận Gò Vấp | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-V1 | 59-V2 | 59-V3 | |
Quận Tân Phú | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-D1 | 59-D2 | 59-D3 | |
Quận Phú Nhuận | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-E1 | 59-E2 | ||
Huyện Hóc Môn | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Y1 | |||
Huyện Củ Chi | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Y2 | 59-Y3 | ||
Huyện Nhà Bè | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Z1 | |||
Huyện Cần Giờ | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Z2 | |||
Thành phố Thủ Đức | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-B1 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-X1 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-X2 | 59-X3 |
Tổ chức/cá nhân nước ngoài | 51/59-NN | |||
Tổ chức/cá nhân cơ quan nhà nước | 41-B1 | 59-B1 |
Quy định về biển số xe ô tô
Loại xe | Ký hiệu | Ký hiệu |
---|---|---|
Xe công | 50A | |
Xe con dưới 9 chỗ | 51A/F/G/H/K | 41/50/52/53/54/55/56/57/58/59A |
Xe khách | 51B | |
Xe tải | 51C/D | |
Xe van | 51D | |
Xe công trình công cộng | 51E | |
Xe con dịch vụ | 51E | |
Xe khách dịch vụ | 50F | |
Xe tải dịch vụ | 50H | |
Xe van dịch vụ | 50G | |
Xe liên doanh | 50/51LD | |
Xe cứu thương | 50M | |
Xe người nước ngoài | 41/51-NN | |
Xe ngoại giao | 41/51-NG | |
Xe rơ-moóc | 50/51R |
Điều kiện và thủ tục đăng ký biển số xe tại thành phố Hồ Chí Minh
Sau khi mua xe tại cửa hàng, chủ xe cần tiến hành thủ tục đăng ký để được cấp biển số xe và biển đăng ký. Dưới đây là quy trình đăng ký xe tại thành phố Hồ Chí Minh:
Thủ tục đăng ký biển số xe máy tại thành phố Hồ Chí Minh
Nếu sau khi mua xe, chủ xe để bên đại lý đại diện làm thủ tục đăng ký biển số thì phải trả tiền mua xe bao gồm lệ phí đăng ký xe và phí dịch vụ. Sau đó, nhân viên của đại lý sẽ tiến hành các thủ tục cần thiết để nhận giấy chứng nhận đăng ký xe. Phí đăng ký và phí dịch vụ sẽ được tính dựa trên từng loại xe.
Còn đối với những người tự làm thủ tục đăng ký biển số xe, cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết
- Giấy khai đăng ký xe
- Giấy tờ mua bán xe (hóa đơn/ biên lai)
- Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản sao), sổ hộ khẩu (bản chính và bản sao)
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ đại lý bán xe
Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe
Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ được yêu cầu (Hóa đơn GTGT, phiếu xuất xưởng, CMND/CCCD). Sau đó, nộp phí và nhận biên lai đóng lệ phí trước bạ. Nếu nộp phí qua ngân hàng, bạn sẽ nhận lại 1 giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Mức thuế trước bạ theo Nghị định 45/2011/NĐ-CP:
- Nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5% trên tổng hóa đơn (đối với thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh), 2% trên tổng hóa đơn (đối với huyện, thị xã).
- Nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi, áp dụng mức thu là 1%.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Trụ sở CSGT
Tại Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an tỉnh hoặc Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an Quận, Huyện nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe), bao gồm:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ đại lý bán xe
- Hộ khẩu (bản chính và bản sao)
- Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân (bản chính và bản sao)
- Biên lai đóng thuế trước bạ
Bước 4: Xử lý hồ sơ
Cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra toàn bộ giấy tờ và hiện trạng xe (nhãn hiệu, loại xe, màu sơn, số khung, số máy,…). Sau đó, cán bộ sẽ hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe. Bạn cần kê khai đầy đủ thông tin, dán bản cà số khung theo hướng dẫn và nộp lại. Sau khi đã hoàn tất, bạn ngồi chờ cán bộ kiểm tra, đối chiếu và ký xác nhận vào tờ khai.
Bước 5: Bấm biển số
Sau khi nhập toàn bộ dữ liệu vào hệ thống, cán bộ mời bạn đặt tay vào nút đỏ để bấm biển số. Bạn cần đóng lệ phí cấp biển số xe và nhận lại CMND/CCCD, nhận biển số.
Bước 6: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới
Nhận Giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 ngày sau khi đăng ký). Công an sẽ giữ lại bộ hồ sơ gốc của xe không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân đến Trụ sở CSGT lấy giấy đăng ký xe.
Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe máy kèm theo biển số (theo giá lệ phí trước bạ):
- Ô tô (trừ xe dưới 10 chỗ không kinh doanh): từ 15 triệu đồng trở xuống (500.000 – 1 triệu đồng KV1, 200.000 đồng KV2, 50.000 đồng KV3)
- Ô tô chở người dưới 10 chỗ không kinh doanh: từ 15 triệu đến 40 triệu đồng (1 triệu – 2 triệu đồng KV1, 400.000 đồng KV2, 50.000 đồng KV3)
- Ô tô chở người dưới 10 chỗ không kinh doanh: Trên 40 triệu đồng (2 triệu – 4 triệu đồng KV1, 800.000 đồng KV2, 50.000 đồng KV3)
Phân biệt các loại biển số lưu hành tại Việt Nam
Đặc điểm biển số xe | Chữ số ký hiệu | Chức năng |
---|---|---|
Nền xanh | Chữ và số màu trắng | A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M |
Nền xanh | Chữ và số màu trắng | CD |
Nền trắng | Chữ và số màu đen | A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z |
Nền vàng | Chữ và số màu đỏ | Ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ viết tắt của khu kinh tế (LB) |
Nền vàng | Chữ và số màu đen | A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z |